A.T Sitagliptin 100mg An Thiên Pharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-08-13 16:21:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110479024
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

 

Thuốc A.T Sitagliptin 100mg là gì?

  • A.T Sitagliptin 100mg là thuốc do Dược phẩm An Thiên sản xuất, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thuận tiện khi sử dụng và bảo quản. Thuốc chứa hoạt chất sitagliptin - một chất ức chế men DPP-4, giúp tăng thời gian tác động của các hormon incretin, từ đó hỗ trợ kiểm soát đường huyết ở người mắc đái tháo đường type 2. Sản phẩm thường được dùng phối hợp với chế độ ăn uống hợp lý và luyện tập để đạt kết quả điều trị tốt hơn, có thể sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ đường huyết khác theo chỉ định chuyên môn. Dạng viên nén bao phim của A.T Sitagliptin 100mg giúp che mùi vị, bảo vệ hoạt chất khỏi ảnh hưởng của dịch vị và hỗ trợ hấp thu ổn định hơn. 

Thành phần của thuốc A.T Sitagliptin 100mg

  • Thành phần chính, hàm lượng: Mỗi 1ml chứa: Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 100mg
  • Cơ chế tác dụng: 
    • Dược lực học:
      • Sitagliptin là hoạt chất thuộc nhóm ức chế enzym dipeptidyl-peptidase-4 (DPP-4), được sử dụng để hỗ trợ kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2. Cơ chế chính của thuốc là ngăn chặn sự phân hủy của các hormone incretin hoạt tính, bao gồm GLP-1 và GIP, vốn đóng vai trò điều hòa cân bằng glucose trong cơ thể. Khi nồng độ đường huyết ở mức bình thường hoặc cao, GLP-1 và GIP kích thích tế bào beta tuyến tụy tăng sản xuất và giải phóng insulin, đồng thời ức chế tế bào alpha giảm tiết glucagon. Sự phối hợp này giúp tăng sử dụng glucose ở mô và giảm sản xuất glucose tại gan, từ đó hạ đường huyết lúc đói và sau ăn. 
      • Cơ chế phụ thuộc glucose của sitagliptin giúp hạn chế nguy cơ hạ đường huyết so với các nhóm thuốc kích thích tiết insulin trực tiếp. Ngoài ra, thuốc có tính chọn lọc cao đối với DPP-4 và hầu như không ảnh hưởng đến các enzyme liên quan như DPP-8 hay DPP-9 ở liều điều trị.
    • Dược động học:
      • Hấp thu: Sau khi uống liều 100 mg ở người khỏe mạnh, sitagliptin được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1–4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 87% và không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn, do đó có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
      • Phân bố: Thể tích phân bố trung bình khoảng 198 lít, với tỷ lệ gắn kết protein huyết tương thấp (38%), cho thấy thuốc phân bố rộng trong dịch cơ thể.
      • Chuyển hóa: Khoảng 79% sitagliptin được đào thải qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn, phần còn lại chuyển hóa thành các chất không có hoạt tính ức chế DPP-4 đáng kể. Quá trình chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 và một phần qua CYP2C8, nhưng mức độ chuyển hóa này thấp.
      • Thải trừ: Sau khi uống liều đánh dấu phóng xạ, khoảng 87% được thải qua nước tiểu và 13% qua phân trong vòng một tuần. Thời gian bán thải trung bình khoảng 12,4 giờ, thải trừ chủ yếu qua bài tiết chủ động ở ống thận, với sự tham gia của hOAT-3 và p-glycoprotein.

Thuốc A.T Sitagliptin 100mg có tác dụng gì?

  • Thuốc A.T Sitagliptin 100mg được chỉ định để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.

Ai nên sử dụng thuốc này?

  • Người mắc đái tháo đường type 2 cần bổ sung thuốc hạ đường huyết đường uống để cải thiện kiểm soát đường huyết khi chế độ ăn uống và luyện tập chưa đủ đáp ứng.
  • Người đang điều trị đái tháo đường type 2 bằng các thuốc khác nhưng cần phối hợp thêm sitagliptin để tối ưu hóa mục tiêu kiểm soát đường huyết theo chỉ định của bác sĩ.
  • Bệnh nhân đái tháo đường type 2 có nhu cầu sử dụng thuốc với cơ chế phụ thuộc glucose để giảm nguy cơ hạ đường huyết so với một số nhóm thuốc khác.

Ai không nên dùng thuốc A.T Sitagliptin 100mg?

  • Người mẫn cảm với hoạt chất chính Sitagliptin hay mẫn cảm bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đái tháo đường týp I hay còn được gọi là đái tháo đường phụ thuộc insulin. Bởi trường hợp này cơ thể không còn khả năng tiết insulin.
  • Đái tháo đường đang bị nhiễm toan ceton.
  • Thận trọng dùng cho người cao tuổi, suy thận ở tất cả mức độ, phụ nữ có thai và cho con bú, người cao tuổi, người có tiền sử viêm tụy.

Cách dùng và liều dùng thuốc A.T Sitagliptin 100mg

  • Liều dùng
    • Liều dùng là 100 mg ngày 1 lần khi kết hợp với metformin, và/hoặc chất chủ vận PPARy, liều của metformin và/hoặc chất chủ vận PPARy nên được duy trì và sitagliptin được dùng phối hợp.
    • Khi dùng sitagliptin kết hợp với một sulphonylurea hoặc với insulin, có thể xem xét dùng sulphonylurea hoặc insulin liều thấp hơn nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết.
    • Nếu bỏ lỡ một liều sitagliptin, cần uống ngay khi bệnh nhân nhớ ra. Không nên uống một liều gấp đôi trong cùng một ngày.
    • Đối tượng đặc biệt:
      • Bệnh nhân suy thận:
        • Khi xem xét việc sử dụng sitagliptin kết hợp với một sản phẩm thuốc chống đái tháo đường khác, nên kiểm tra các điều kiện sử dụng ở bệnh nhân suy thận.
        • Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (tỷ lệ lọc cầu thận (GFR] ≥ 60 đến < 90 ml/phút): Không cần chỉnh liều sitagliptin.
        • Đối với bệnh nhân suy thận trung bình (GFR ≥ 45 đến < 60 ml/phút): liều sitagliptin là 50 mg ngày 1 lần.
        • Đối với bệnh nhân suy thận nặng (GFR ≥ 15 đến < 30 ml/phút), hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) (GFR ≤ 15 ml/phút) cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc, liều sitagliptin là 25 mg ngày 1 lần. Có thể dùng sitagliptin bất kỳ lúc nào, không liên quan đến thời điểm thẩm phân máu.
        • Vì có sự chỉnh liều dựa vào chức năng thận, theo khuyến cáo nên đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị và sau đó kiểm tra định kỳ.
      • Bệnh nhân suy gan:
        • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Sitagliptin chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng và nên thận trọng.
        • Tuy nhiên, vì sitagliptin chủ yếu được loại bỏ một cách triệt để, suy gan nặng sẽ không ảnh hưởng đến dược động học của sitagliptin.
      • Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều theo độ tuổi.
      • Trẻ em: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu lực của sitagliptin ở bệnh nhi dưới 18 tuổi. Không có dữ liệu phù hợp.
  • Cách dùng
    • Thuốc sử dụng bằng đường uống.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc

  • Phản ứng bất lợi nghiêm trọng bao gồm viêm tụy và phản ứng quá mẫn đã được báo cáo. Hạ đường huyết đã được báo cáo khi kết hợp với sulphonylurea (4,7% - 13,8%) và insulin (9,6%).
  • Bảng liệt kê các phản ứng có hại:
    • Các phản ứng có hại được liệt kê dưới đây theo cấp độ và tần số của hệ thống cơ quan. Tần suất được định nghĩa là: Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000): rất hiếm gặp (< 1/10.000); chưa biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu sẵn có).
    • Bảng tần suất phản ứng có hại được xác định từ các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng giả dược về liệu pháp đơn trị liệu sitagliptin và kinh nghiệm hậu mãi.
  • Rối loạn miễn dịch:
    • Phản ứng quá mẫn bao gồm đáp ứng phản vệ: Tần suất chưa biết.
  • Rối loạn chuyển hóa:
    • Hạ đường huyết: Thường gặp.
  • Rối loạn thần kinh:
    • Đau đầu: Thường gặp.
    • Chóng mặt: Ít gặp.
    • Rối loạn hô hấp:
    • Bệnh phổi kẽ: Tần suất chưa biết.
    • Rối loạn tiêu hóa:
    • Táo bón: Ít gặp.
    • Nôn: Tần suất chưa biết.
    • Viêm tụy cấp: Tần suất chưa biết.
    • Viêm tụy hoại tử hoặc viêm tụy xuất huyết và/hoặc tử vong: Tần suất chưa biết.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Ngứa: Ít gặp.
    • Phù mạch: Tần suất chưa biết.
    • Ban da: Tần suất chưa biết.
    • Mề đay: Tần suất chưa biết.
    • Viêm mao mạch da: Tần suất chưa biết.
    • Bệnh lý tróc da kể cả hội chứng Stevens-Johnson: Tần suất chưa biết.
    • Bệnh pemphigoid bọng nước: Tần suất chưa biết.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
    • Đau khớp: Tần suất chưa biết.
    • Đau cơ: Tần suất chưa biết.
    • Đau lưng: Tần suất chưa biết.
    • Bệnh khớp: Tần suất chưa biết.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Suy chức năng thận: Tần suất chưa biết.
    • Suy thận cấp: Tần suất chưa biết.

Thuốc có tương tác với thuốc khác hoặc thực phẩm không?

  • Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole, itraconazole, ritonavir, clarithromycin): Có thể ảnh hưởng đến dược động học của sitagliptin ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối, mặc dù chưa có đánh giá đầy đủ trên lâm sàng.
  • Thuốc ức chế p-glycoprotein (như cyclosporin): Có thể làm tăng nhẹ nồng độ sitagliptin trong huyết tương nhưng không gây thay đổi đáng kể về mặt lâm sàng.
  • Thuốc ức chế OAT3 (như probenecid): Có thể tác động đến vận chuyển sitagliptin, tuy nhiên nguy cơ tương tác được xem là thấp.
  • Metformin: Dùng đồng thời không gây thay đổi đáng kể về dược động học của cả hai thuốc.
  • Digoxin: Sitagliptin có thể làm tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết tương, cần theo dõi ở người có nguy cơ ngộ độc digoxin.
  • Các thuốc khác (glyburide, simvastatin, rosiglitazone, warfarin, thuốc tránh thai): Không ghi nhận thay đổi đáng kể về dược động học khi dùng chung với sitagliptin.
  • Tương kỵ: Không trộn lẫn sitagliptin với thuốc khác do chưa có dữ liệu về tính tương kỵ.

Thuốc A.T Sitagliptin 100mg có dùng được cho bà bầu, mẹ cho con bú không?

  • Hiện chưa có đủ dữ liệu lâm sàng để khẳng định độ an toàn của sitagliptin khi dùng cho phụ nữ mang thai. Các thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc có thể gây độc tính sinh sản ở liều cao, nhưng ý nghĩa đối với người chưa được xác định. Do thiếu thông tin nghiên cứu trên người, sitagliptin không được khuyến nghị sử dụng trong thai kỳ, trừ khi bác sĩ xác định lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm ẩn.
  • Đối với phụ nữ cho con bú, chưa rõ sitagliptin có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng các nghiên cứu trên động vật đã ghi nhận sự hiện diện của thuốc trong sữa. Vì vậy, khuyến cáo không sử dụng sitagliptin trong thời gian cho con bú để tránh nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh. Trong trường hợp cần thiết, bác sĩ sẽ cân nhắc thay thế bằng thuốc khác an toàn hơn hoặc tạm ngưng cho trẻ bú.

Thuốc A.T Sitagliptin 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín?

  • Giá của A.T Sitagliptin 100mg có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Hà An qua số Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Lời khuyên: Có nên dùng thuốc A.T Sitagliptin 100mg không?

  • A.T Sitagliptin 100mg giúp hỗ trợ kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 thông qua cơ chế tăng hoạt tính incretin, từ đó thúc đẩy tiết insulin và giảm glucagon theo mức đường huyết. Thuốc không gây tăng cân và có nguy cơ hạ đường huyết thấp hơn so với một số nhóm thuốc khác. Tuy vậy, thuốc vẫn tiềm ẩn một số rủi ro như viêm tụy, đau khớp nghiêm trọng, và hiếm gặp là suy thận hoặc phản ứng tăng đường huyết nặng. Dữ liệu về việc dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú vẫn hạn chế nên cần thận trọng.
  • Trước khi sử dụng, bệnh nhân cần được đánh giá chức năng thận, tiền sử viêm tụy và các bệnh lý liên quan. Quyết định dùng thuốc nên dựa trên sự cân nhắc giữa lợi ích trong kiểm soát đường huyết và nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe. Trong quá trình điều trị, cần theo dõi đường huyết, chức năng thận và các dấu hiệu bất thường để kịp thời điều chỉnh phác đồ.

Thuốc thay thế cho A.T Sitagliptin 100mg

  • Các lựa chọn thay thế A.T Sitagliptin 100mg có thể bao gồm các thuốc chứa cùng hoạt chất sitagliptin như Sitagliptin-5A FARMA 100 mg. Nhờ chứa cùng hoạt chất và hàm lượng, các sản phẩm này có cơ chế tác dụng, chỉ định điều trị và cách dùng tương tự nhau, nên có thể được lựa chọn thay thế trong trường hợp cần đổi thương hiệu, tối ưu chi phí hoặc đáp ứng điều kiện sẵn có tại cơ sở điều trị. Việc thay thế cần có sự tư vấn và chỉ định của bác sĩ để đảm bảo phù hợp với tình trạng sức khỏe và phác đồ điều trị của từng người bệnh.

 


Câu hỏi thường gặp

 

A.T Sitagliptin 100mg có thể uống trước hoặc sau bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng hấp thu của thuốc. Người bệnh nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ ổn định trong máu, đồng thời tuân thủ liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ