Acyclovir 400mg Dược Phúc Vinh
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110900124
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Quy cách đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Thuốc Acyclovir 400mg là gì?
- Acyclovir 400mg là viên nén chứa acyclovir hàm lượng 400 mg do Dược Phúc Vinh sản xuất. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm virus thuộc nhóm herpes như mụn rộp môi hoặc sinh dục cùng zona thần kinh. Viên nén mang ưu điểm tiện lợi cho việc sử dụng hàng ngày và dễ dàng tuân thủ liệu trình, đồng thời hỗ trợ kiểm soát sự hoạt động của virus trong cơ thể. Thuốc phù hợp với người lớn bị đợt khởi phát hoặc tái phát herpes khi bác sĩ xác định nguyên nhân virus cụ thể. Việc dùng Acyclovir 400mg phải theo đúng liều lượng, uống nhiều nước và bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nhận thấy triệu chứng để đem lại kết quả tốt hơn.
Thành phần của thuốc Acyclovir 400mg
- Thành phần chính, hàm lượng: Acyclovir 400mg
- Cơ chế tác dụng:
- Dược lực học:
- Hoạt chất Acyclovir là một dẫn chất purine nucleosid tổng hợp, có khả năng ức chế cả trong môi trường thí nghiệm và trong cơ thể đối với các virus Herpes simplex virus type 1 (HSV-1), Herpes simplex virus type 2 (HSV-2) và Varicella‑zoster virus (VZV). Cơ chế tác động bắt đầu khi enzyme thymidin kinase do virus mã hóa chuyển Acyclovir thành dạng monophosphat, sau đó các men trong tế bào chủ tiếp tục chuyển thành dạng triphosphat – dạng hoạt động sinh học cao nhất.
- Acyclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA virus qua ba cơ chế: cạnh tranh với DNA polymerase virus, tích hợp vào chuỗi DNA virus gây kết thúc chuỗi, và bất hoạt enzyme DNA polymerase của virus. Vì Acyclovir được chuyển hóa tốt hơn bởi enzyme TK của HSV so với VZV nên hoạt tính kháng HSV thường rõ hơn so với VZV.
- Dược động học:
- Hấp thu: Sau khi uống, Acyclovir có sinh khả dụng khoảng 15 – 30 %. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng hấp thu, do đó có thể dùng thuốc cùng hoặc sau bữa ăn mà không làm thay đổi tác dụng.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể như não, gan, phổi, thận, dịch não tủy, niêm mạc và dịch sinh dục. Mức độ liên kết với protein huyết tương thấp, chỉ khoảng 9 – 33 %, và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,5 – 2 giờ.
- Chuyển hóa: Acyclovir được chuyển hóa một phần nhỏ tại gan, phần lớn hoạt chất được giữ nguyên dạng trong máu trước khi được đào thải.
- Thải trừ: Thuốc được thải chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi, chiếm từ 30 – 90 % liều dùng. Thời gian bán thải trung bình ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 – 3 giờ, và ở trẻ sơ sinh khoảng 4 giờ.
- Dược lực học:
Thuốc Acyclovir 400mg có tác dụng gì?
- Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
- Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).
Ai nên sử dụng thuốc này?
- Người bị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy, bao gồm cả nhiễm khởi phát hoặc tái phát herpes sinh dục.
- Người khỏe mạnh có nguy cơ bị tái phát Herpes simplex và được bác sĩ cân nhắc sử dụng để ngăn chặn tái phát.
- Người ở trạng thái suy giảm miễn dịch đang cần phòng ngừa nhiễm Herpes simplex theo đánh giá và chỉ định y khoa.
- Người bị nhiễm Varicella (thủy đậu) hoặc Herpes zoster (zona) khi bác sĩ xác định tình trạng phù hợp với điều trị.
Ai không nên dùng thuốc Acyclovir 400mg?
- Acyclovir 400 chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với Acyclovir và valacyclovir.
Cách dùng và liều dùng thuốc Acyclovir 400mg
- Liều dùng:
- Người lớn
- Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục
- Uống 200mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi còn thức) trong khoảng 5 - 10 ngày.
- Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu
- Uống 400mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày.
- Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường
- Uống 800mg chia làm 2 - 4 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 400 - 600mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn là 1g/ngày.
- Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 - 12 tháng để đánh giá lại.
- Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
- Uống 200 - 400mg x 4 lần/ngày.
- Điều trị ngăn ngừa bệnh mãn tính
- Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên.
- Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn, sử dụng liều 200mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
- Bệnh thủy đậu
- Uống 800mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 - 7 ngày.
- Herpes zoster
- Uống 800mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 - 10 ngày.
- Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục
- Trẻ em
- Điều trị nhiễm Herpes simplex và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
- Trẻ ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn.
- Trẻ dưới 2 tuổi: Nửa liều của người lớn.
- Điều trị bệnh thủy đậu
- Liên tục trong 5 ngày.
- Trẻ ≥ 6 tuổi: 800mg x 4 lần/ngày.
- Trẻ từ 2 - 5 tuổi: 400mg x 4 lần/ngày.
- Trẻ dưới 2 tuổi: 200mg x 4 lần/ngày.
- Điều trị nhiễm Herpes simplex và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
- Người lớn
- Cách dùng:
- Uống trực tiếp với nhiều nước.
Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc
- Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc tính), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi được báo cáo.
Thuốc có tương tác với thuốc khác hoặc thực phẩm không?
- Zidovudin: Khi dùng đồng thời với Zidovudin, có thể xuất hiện cảm giác buồn ngủ, lơ mơ hoặc mệt mỏi nhẹ. Người bệnh nên được theo dõi tình trạng thần kinh trong thời gian phối hợp hai thuốc này.
- Probenecid: Thuốc này làm chậm quá trình đào thải Acyclovir qua thận, khiến nồng độ thuốc trong máu tăng và thời gian bán thải kéo dài. Cần chú ý điều chỉnh liều ở bệnh nhân có chức năng thận kém.
- Amphotericin B và Ketoconazol: Hai thuốc này có thể làm tăng khả năng kháng virus của Acyclovir. Tuy nhiên, việc phối hợp chỉ nên thực hiện khi có hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ để đảm bảo phù hợp với tình trạng bệnh.
Thuốc Acyclovir 400mg có dùng được cho bà bầu, mẹ cho con bú không?
- Phụ nữ mang thai: Hiện chưa có đủ nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên phụ nữ mang thai để xác định mức độ ảnh hưởng của Acyclovir 400 mg đối với thai nhi. Vì vậy, thuốc chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi bác sĩ đánh giá rằng lợi ích điều trị vượt trội so với rủi ro tiềm ẩn cho em bé. Việc tự ý dùng thuốc trong giai đoạn này không được khuyến khích.
- Phụ nữ cho con bú: Acyclovir có thể được bài tiết qua sữa mẹ với một lượng nhỏ. Mặc dù chưa ghi nhận tác dụng bất lợi đáng kể ở trẻ bú mẹ, việc sử dụng thuốc cho đối tượng này vẫn cần thận trọng và chỉ nên thực hiện khi có chỉ định từ bác sĩ, nhằm đảm bảo an toàn cho cả mẹ và trẻ.
Thuốc Acyclovir 400mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín?
- Giá của Acyclovir 400mg có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Hà An qua số Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.
Lời khuyên: Có nên dùng thuốc Acyclovir 400mg không?
- Người bị nhiễm Herpes simplex hoặc zona thần kinh: Đây là nhóm đối tượng chính nên sử dụng Acyclovir 400 mg, đặc biệt khi được bác sĩ xác định rõ tình trạng nhiễm virus để giúp kiểm soát bệnh và giảm khả năng lây lan.
- Người có nguy cơ tái phát Herpes: Thuốc có thể được cân nhắc cho những người thường xuyên tái phát bệnh, nhằm giúp hạn chế tần suất và mức độ nặng của các đợt bùng phát.
- Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Với nhóm này, Acyclovir 400 mg thường được chỉ định để phòng ngừa nhiễm virus Herpes simplex tái phát hoặc lan rộng.
Thuốc thay thế cho Acyclovir 400mg
- Một lựa chọn thay thế cho Acyclovir 400 mg là Acyclovir 400 mg Vidipha, cùng chứa hoạt chất acyclovir với hàm lượng tương đương và dạng bào chế viên nén uống. Hai sản phẩm có cơ chế tác động giống nhau, đều được sử dụng trong điều trị các bệnh do virus Herpes simplex và Varicella-zoster gây ra. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở nhà sản xuất và quy cách đóng gói, giúp người bệnh có thêm lựa chọn phù hợp hơn về nguồn cung hoặc giá thành khi cần thay thế trong điều trị.
Câu hỏi thường gặp
Việc dùng Acyclovir 400mg hàng ngày chỉ nên thực hiện khi có hướng dẫn của bác sĩ. Ở những người bị tái phát Herpes thường xuyên, bác sĩ có thể chỉ định dùng thuốc mỗi ngày trong thời gian nhất định để kiểm soát tình trạng virus. Tuy nhiên, việc tự ý dùng lâu dài mà không theo dõi y khoa có thể làm giảm tác dụng của thuốc hoặc gây ảnh hưởng đến thận.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này