Acypes 200 - Acyclovir 200mg BV Pharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-24 22:41:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110165823
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên

Video

 

Thuốc Acypes 200 là gì?

  • Acypes 200 là viên nén do Dược phẩm BV Pharma sản xuất, chứa hoạt chất Acyclovir hàm lượng 200 mg dưới dạng viên uống. Sản phẩm này được chỉ định cho người bị nhiễm virus thuộc họ herpes như herpes sinh dục hoặc herpes ở môi, miệng, hoặc zona (herpes zoster). Viên nén dạng uống mang ưu điểm thuận tiện cho người sử dụng vì dễ mang theo và dùng theo liệu trình, giúp thuận lợi hơn so với các dạng chế phẩm khác. Đối tượng sử dụng chủ yếu là người lớn và thiếu niên khi có biểu hiện đầu tiên hoặc tái phát của nhiễm herpes.

Thành phần của thuốc Acypes 200

  • Thành phần chính, hàm lượng: Acyclovir 200mg
  • Cơ chế tác dụng: 
    • Dược lực học:
      • Chưa có báo cáo
    • Dược động học:
      • Chưa có báo cáo

Thuốc Acypes 200 có tác dụng gì?

  • Acypes 200 được sử dụng điều trị các bệnh do nhiễm virus

Ai nên sử dụng thuốc này?

  • Nhiễm virus Herpes simplex tuýp 1 và Herpes simplex tuýp 2 ở da và niêm mạc
  • Viêm não Herpes simplex (dùng thuốc tiêm)
  • Nhiễm virus Herpes zoster ở người lớn.
  • Herpes sinh dục.
  • Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh
  • Dự phòng HSV ở một số người suy giảm miễn dịch

Ai không nên dùng thuốc Acypes 200?

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với acyclovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng và liều dùng thuốc Acypes 200

  • Liều dùng:
    • Điều trị nhiễm Herpes simplex tiên phát bao gồm cả Herpes sinh dục:
      • Liều thông thường uống 200 mg/lần ngày uống 5 lần, cáchnhau 4 giờ. Uống trong 5 – 10 ngày.
      • Nếu suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: 400 mg/lần ngày5 lần, dùng trong 5 ngày.
      • Loại bỏ tái phát ở người có khả năng miễn dịch (ít nhất có 6 lần táiphát/năm): Uống 800 mg/ngày chia làm 2 hoặc 4 lần. Liệu phápđiều trị phải ngừng sau 6 – 12 tháng để đánh giá kết quả.
      • Nếu tái phát thưa (< 6 lần/năm), chỉ nên điều trị đợt tái phát:200 mg/lần, ngày uống 5 lần, uống trong 5 ngày. Bắt đầu uống khicó triệu chứng tiến triển.
      • Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch: 200 – 400 mg/lần, uống 4 lần mỗi ngày.
    • Nhiễm HSV ở mắt:
      • Điều trị viêm giác mạc: 400 mg/lần ngày uống 5 lần, uống trong10 ngày.
      • Dự phòng tái phát, viêm giác mạc: (sau 3 lần tái phát/năm):800 mg/ngày chia làm 2 lần. Đánh giá lại sau 6 – 12 tháng điều trị.Trường hợp phải phẫu thuật mắt: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần.
    • Thủy đậu:
      • Người lớn: 800 mg/lần, 4 hoặc 5 lần/ngày. Uống trong 5 – 7 ngày.
      • Trên 2 tuổi: 20 mg/kg, tối đa 800 mg/lần, uống 4 lần/ngày. Uống trong 5 ngày.Hoặc dưới 2 tuổi: 200 mg/lần, 4 lần mỗi ngày.
      • 2 – 5 tuổi: 400 mg/lần, 4 lần/ngày.
      • 6 tuổi và trên 6 tuổi: 800 mg/lần, 4 lần mỗi ngày.
    • Zona:
      • Người lớn, 800 mg/lần, 5 lần/ngày, uống trong 5 – 10 ngày.
      • Trẻ em: 2 tuổi hoặc trên 2 tuổi: Liều như người lớn.
      • Dưới 2 tuổi:dùng 1/2 liều người lớn.
  • Cách dùng:
    • Uống trực tiếp với nhiều nước.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc

  • Hiếm gặp, ADR > 1/1000
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêuhóa (khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch).
    • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảmtiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tan huyết tăng urêmáu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảmmiễn dịch dùng liều cao acyclovir.
    • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ítgặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảogiác, cơn động kinh).
    • Da: Phát ban, ngứa, mày đay.
    • Các phản ứng khác: Sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đaucơ, phù mạch, rụng tóc. Thuốc có thể kết tủa ở ống thận khi tiêmtĩnh mạch, dẫn đến suy thận cấp.

Thuốc có tương tác với thuốc khác hoặc thực phẩm không?

  • Probenecid: Khi dùng cùng Probenecid, khả năng đào thải Acyclovir qua nước tiểu bị giảm, dẫn đến nồng độ thuốc trong máu tăng cao và kéo dài thời gian thuốc tồn tại trong cơ thể.
  • Zidovudin: Việc phối hợp với Zidovudin có thể gây cảm giác mệt mỏi, lơ mơ hoặc buồn ngủ. Người bệnh nên được theo dõi kỹ nếu cần dùng đồng thời hai thuốc này.
  • Interferon: Thuốc Interferon có thể làm tăng hoạt tính kháng virus của Acyclovir trên môi trường thí nghiệm, tuy nhiên ảnh hưởng thực tế trên lâm sàng vẫn chưa được xác định rõ ràng.
  • Amphotericin B và Ketoconazol: Hai thuốc này có thể làm tăng khả năng kháng virus của Acyclovir, nhưng việc phối hợp cần có chỉ định rõ ràng từ bác sĩ điều trị.
  • Tương kỵ thuốc: Acyclovir không được pha trộn hoặc sử dụng cùng các chế phẩm chứa protein, máu hay thuốc Foscarnet, vì có thể xảy ra phản ứng tương kỵ gây biến đổi thành phần thuốc hoặc làm giảm tác dụng.

Thuốc Acypes 200 có dùng được cho bà bầu, mẹ cho con bú không?

  • Phụ nữ mang thai: Thuốc Acypes 200 chỉ nên được sử dụng khi bác sĩ nhận thấy lợi ích điều trị cao hơn những rủi ro có thể xảy ra đối với thai nhi. Hiện chưa có đủ bằng chứng khẳng định thuốc gây ảnh hưởng nghiêm trọng trong thai kỳ, tuy nhiên phụ nữ mang thai vẫn cần được theo dõi cẩn thận trong suốt quá trình điều trị.
  • Phụ nữ cho con bú: Acyclovir – hoạt chất trong Acypes 200 – có thể bài tiết một phần qua sữa mẹ. Mặc dù chưa ghi nhận tác dụng bất lợi đáng kể nào ở trẻ bú mẹ, người mẹ vẫn nên thận trọng và chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết, theo hướng dẫn cụ thể của bác sĩ.

Thuốc Acypes 200 giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín?

  • Giá của Acypes 200 có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Hà An qua số Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Lời khuyên: Có nên dùng thuốc Acypes 200 không?

  • Thuốc Acypes 200 thường được khuyến nghị cho người mắc các bệnh do virus Herpes simplex như mụn rộp môi, mụn rộp sinh dục hoặc zona thần kinh. Việc sử dụng giúp kiểm soát tình trạng nhiễm virus khi được bác sĩ chỉ định.
  • Những người thường xuyên bị tái phát các đợt nhiễm herpes có thể được bác sĩ cân nhắc cho dùng thuốc sớm để giảm mức độ và thời gian bệnh tiến triển.
  • Acypes 200 có thể được sử dụng trong giai đoạn đầu của bệnh để giúp hạn chế sự lan rộng của virus, khi được xác định cần điều trị.
  • Thuốc không dành cho các trường hợp nhiễm khuẩn hoặc bệnh ngoài da không do virus gây ra, vì không mang lại tác dụng trong những tình huống này.

Thuốc thay thế cho Acypes 200

  • Một lựa chọn thay thế cho Acypes 200 là Acyclovir 800 mg (Vidipha), viên nén chứa cùng hoạt chất acyclovir nhưng với hàm lượng 800 mg, phù hợp cho trường hợp nhiễm virus mạnh hơn hoặc khi bác sĩ đánh giá cần liều cao hơn để kiểm soát tình trạng. Nên khi có chỉ định và được bác sĩ xác định phù hợp, Acyclovir 800 mg có thể đóng vai trò thay thế Acypes 200 trong những tình huống cần đẩy mạnh điều trị.

Câu hỏi thường gặp

 

Thuốc Acypes 200 có thể được uống trước hoặc sau bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng hấp thu của Acyclovir trong cơ thể. Tuy nhiên, nên uống cùng một cốc nước đầy và duy trì thói quen dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày để đảm bảo nồng độ thuốc ổn định trong máu. Người có dạ dày nhạy cảm có thể uống thuốc sau ăn để giảm cảm giác khó chịu nhẹ ở đường tiêu hóa.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ