Amidorol - Amiodarone 200mg OPV
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110368523
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Thuốc Amidorol là gì?
- Amidorol là thuốc tim mạch được sản xuất bởi Dược phẩm OPV, bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Amiodarone hydrochloride 200mg. Thuốc được sử dụng chủ yếu để kiểm soát các rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, bao gồm nhịp nhanh trên thất và nhịp nhanh thất. Thuốc giúp duy trì nhịp tim ổn định trong những tình huống cấp cứu hoặc kéo dài. Amidorol thích hợp cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn nhịp tim hoặc nguy cơ cao gặp biến chứng tim mạch, đồng thời có thể được điều chỉnh liều lượng dựa trên đáp ứng lâm sàng và theo dõi y tế thường xuyên. Viên nén của thuốc giúp việc sử dụng thuận tiện, dễ dàng tuân thủ liều và kế hoạch điều trị tại nhà.
Thành phần của thuốc Amidorol
- Thành phần chính, hàm lượng: Amiodarone hydrochloride 200mg
- Cơ chế tác dụng:
- Dược lực học:
- Amidorol chứa hoạt chất chính Amiodarone hydrochloride, là một thuốc chống loạn nhịp tim mạnh, tác động qua nhiều cơ chế để ổn định nhịp tim. Thuốc kéo dài điện thế hoạt động của sợi cơ tim bằng cách giảm dòng ion kali ra ngoài, thuộc nhóm III theo phân loại Vaughan Williams, giúp làm chậm quá trình tái cực của tế bào tim. Đồng thời, Amidorol làm giảm tính tự động của nút xoang, dẫn đến nhịp tim chậm hơn mà không bị ảnh hưởng bởi Atropin.
- Thuốc cũng ức chế không cạnh tranh các thụ thể alpha và beta adrenergic, làm chậm tốc độ dẫn truyền qua nút nhĩ – thất và tăng thời kỳ trơ, giảm tính kích thích của cơ tim ở tâm nhĩ, tâm thất và nút nhĩ – thất.
- Ngoài ra, Amidorol còn tác động lên các đường phụ nhĩ – thất, làm chậm dẫn truyền và kéo dài thời kỳ trơ, hỗ trợ điều trị các rối loạn nhịp tim phức tạp.
- Dược động học:
- Hấp thu: Sau khi sử dụng Amidorol đường uống, Amiodarone được hấp thu chậm và mức độ hấp thu khác nhau tùy từng bệnh nhân, với sinh khả dụng trung bình khoảng 50%, dao động từ 22% đến 86%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường xuất hiện sau 3–7 giờ, giúp thuốc phát huy tác dụng chống loạn nhịp tim.
- Phân bố: Khoảng 96% Amiodarone liên kết với protein huyết tương. Thuốc có khả năng phân bố rộng rãi vào nhiều mô và dịch cơ thể, đặc biệt là các mô giàu lipid, và có thể qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
- Chuyển hóa: Amiodarone chủ yếu được chuyển hóa tại gan, ruột và niêm mạc đường tiêu hóa thành N-desethylamiodarone, chất chuyển hóa vẫn giữ được tác dụng chống loạn nhịp tương tự Amiodarone.
- Thải trừ: Amiodarone và chất chuyển hóa của nó được thải chủ yếu qua mật vào phân. Thời gian bán thải trung bình của Amiodarone là khoảng 53 ngày, trong khi N-desethylamiodarone kéo dài 57–61 ngày, đặc biệt khi sử dụng nhiều liều hoặc điều trị kéo dài.
- Dược lực học:
Thuốc Amidorol có tác dụng gì?
- Phòng ngừa và điều trị các rối loạn nhịp thất, bao gồm cơn nhanh thất hoặc rung thất có tính chất tái phát, đặc biệt ở những bệnh nhân không đáp ứng với các liệu pháp chống loạn nhịp thông thường.
- Phòng ngừa và điều trị loạn nhịp trên thất tái phát đã kháng lại các phương pháp điều trị thông thường, đặc biệt trong các trường hợp có hội chứng Wolff-Parkinson-White (như rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ).
Ai nên sử dụng thuốc này?
- Người bị rối loạn nhịp thất, bao gồm cơn nhanh thất hoặc rung thất tái phát, đặc biệt khi các phương pháp chống loạn nhịp thông thường không đáp ứng.
- Người mắc loạn nhịp trên thất tái phát, bao gồm rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ, đã kháng với các liệu pháp điều trị thông thường.
- Người có hội chứng Wolff-Parkinson-White cần kiểm soát nhịp tim và ngăn ngừa các biến chứng liên quan đến loạn nhịp.
Ai không nên dùng thuốc Amidorol?
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với iod, amiodaron hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Người có nhịp tim chậm do hội chứng nút xoang, blốc xoang - nhĩ, hoặc (Blốc) nhĩ thất độ II hoặc III, trừ khi đã được cấy máy tạo nhịp.
- Các rối loạn dẫn truyền tim nghiêm trọng ở người chưa được cấy máy tạo nhịp tim.
- Trường hợp trụy tim mạch hoặc huyết áp tụt nghiêm trọng.
- Người bị cường giáp.
- Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền như: galactose huyết bẩm sinh, kém hấp thu Glucose - galactose hoặc thiếu enzym lactase.
- Kết hợp với thuốc có nguy cơ gây xoắn đỉnh.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.
Cách dùng và liều dùng thuốc Amidorol
- Liều dùng:
- Người lớn
- Rối loạn nhịp thất:
- Liều khởi đầu: uống 200mg/lần, dùng 3 lần mỗi ngày trong 7 ngày đầu.
- Sau đó giảm xuống 200mg, 2 lần mỗi ngày trong tuần kế tiếp.
- Từ tuần thứ ba trở đi, liều có thể giảm tiếp xuống 200mg x 1 lần/ngày hoặc thấp hơn tùy theo chỉ định của bác sĩ.
- Rối loạn nhịp trên thất:
- Liều khởi đầu: mỗi lần uống 200mg, dùng 3 đến 4 lần mỗi ngày trong khoảng 1–4 tuần cho đến khi nhịp tim được kiểm soát.
- Liều duy trì: từ 100mg - 400mg mỗi ngày.
- Đối tượng đặc biệt
- Bệnh nhân suy thận: thông thường không cần điều chỉnh liều Amiodarone ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm.
- Bệnh nhân suy gan: Nếu có dấu hiệu độc tính trên gan trong quá trình điều trị, bác sĩ có thể quyết định giảm liều hoặc ngừng thuốc hoàn toàn.
- Trẻ em:
- Liều khởi đầu: 10–15 mg/kg/ngày hoặc 600–800 mg/1,73m²/ngày, kéo dài 4–14 ngày hoặc cho đến khi kiểm soát được nhịp tim.
- Liều duy trì: Giảm xuống còn 5 mg/kg/ngày hoặc 200–400 mg/1,73m²/ngày trong vài tuần tiếp theo.
- Người lớn tuổi: có thể cần được kê liều khởi đầu thấp hơn và được theo dõi chặt chẽ hơn
- Người lớn
- Cách dùng:
- Thuốc Amidorol được dùng bằng cách uống trực tiếp với một lượng nước lọc vừa đủ. Để giảm thiểu nguy cơ gây khó chịu cho đường tiêu hóa, nên uống thuốc trong bữa ăn.
Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc
- Thường gặp
- Hệ thần kinh: Cảm thấy run tay, khó chịu, mệt mỏi, tê bì (tê cóng), mất khả năng phối hợp động tác (mất điều hòa), choáng váng (hoa mắt), cảm giác kiến bò (dị cảm), rối loạn giấc ngủ, gặp ác mộng.
- Hệ tiêu hóa: Các vấn đề tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón.
- Hệ tim mạch: Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất (rối loạn dẫn truyền tim).
- Hệ hô hấp: khó thở, thở khò khè (thở hổn hển), sốt và ho khan.
- Da và mắt: da có thể chuyển sang màu xám xanh, phản ứng da khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời (phản ứng nhạy cảm ánh sáng), rối loạn thị giác (nhìn mờ, cảm giác có quầng sáng hoặc vòng sáng quanh vật thể).
- Tuyến giáp: suy giáp hoặc cường giáp.
- Gan: tăng nồng độ enzyme gan.
- Khác: cảm giác nóng bừng, thay đổi vị giác và khứu giác.
- Ít gặp
- Hệ thần kinh: đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên (ảnh hưởng đến dây thần kinh ở tay chân) hoặc bệnh cơ.
- Hệ tim mạch: các rối loạn nhịp tim mới xuất hiện hoặc nặng hơn (nhịp nhanh hoặc không đều), nhịp chậm xoang, suy tim ứ huyết.
- Hiếm gặp
- Rối loạn dẫn truyền nặng, tổn thương cơ bắp chi, giảm số lượng tiểu cầu, tăng áp lực nội sọ, phát ban, viêm da tróc vảy, rụng tóc, viêm gan mạn tính, tổn thương thận, viêm dây thần kinh thị giác.
Thuốc có tương tác với thuốc khác hoặc thực phẩm không?
- Kết hợp Amidorol với các thuốc có khả năng kéo dài khoảng Q-T có thể làm tăng nguy cơ xảy ra xoắn đỉnh, một dạng rối loạn nhịp tim nguy hiểm.
- Amiodarone ức chế enzyme CYP2C9, làm chậm chuyển hóa các thuốc như warfarin, phenytoin và flecainide, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong huyết tương và nguy cơ tác dụng phụ.
- Thuốc làm tăng nồng độ digoxin và các glycosid tim khác, do đó cần cân nhắc giảm liều hoặc ngừng digitalis khi bắt đầu điều trị bằng Amidorol.
- Kết hợp với thuốc chẹn beta hoặc ức chế kênh calci như verapamil và diltiazem có thể làm chậm nhịp tim, cần theo dõi nhịp tim thường xuyên.
- Amiodarone làm tăng nồng độ trong huyết tương của ciclosporin, statin và các thuốc chuyển hóa qua enzyme CYP3A4, làm tăng nguy cơ độc tính.
- Tiêu thụ nước ép bưởi khi dùng Amidorol có thể ức chế CYP3A4, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu, nên tránh uống bưởi trong thời gian điều trị.
- Amiodarone và chất chuyển hóa chính còn ức chế các isoenzyme CYP1A2, CYP2C19 và CYP2D6, có thể làm tăng nồng độ các thuốc phụ thuộc vào các enzyme này, từ đó tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Thuốc Amidorol có dùng được cho bà bầu, mẹ cho con bú không?
- Amidorol không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú để tránh những nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi và trẻ sơ sinh. Do đó, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ và tuyệt đối không tự ý sử dụng Amidorol, đồng thời cân nhắc các lựa chọn thay thế an toàn hơn dưới sự giám sát y tế.
Thuốc Amidorol giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín?
- Giá của Amidorol có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Hà An qua số Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.
Lời khuyên: Có nên dùng thuốc Amidorol không?
- Amidorol là thuốc chống loạn nhịp tim mạnh, được chỉ định cho bệnh nhân mắc các rối loạn nhịp thất nặng như rung thất hoặc nhanh thất tái phát, đặc biệt khi các thuốc chống loạn nhịp thông thường không hiệu quả. Thuốc cũng được sử dụng để phòng ngừa và điều trị loạn nhịp trên thất tái phát, bao gồm rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ, đặc biệt ở những bệnh nhân có hội chứng Wolff-Parkinson-White.
- Việc sử dụng Amidorol có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng như rối loạn chức năng tuyến giáp, tổn thương phổi, gan và mắt. Thời gian bán thải dài của thuốc có thể dẫn đến tích tụ trong cơ thể, tăng nguy cơ tác dụng phụ. Do đó, việc theo dõi chức năng tuyến giáp và các xét nghiệm chức năng gan, phổi là cần thiết trong quá trình điều trị.
- Trước khi sử dụng Amidorol, bệnh nhân cần được đánh giá kỹ lưỡng về tình trạng tim mạch, chức năng gan và tuyến giáp. Việc sử dụng thuốc cần được chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa tim mạch và theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị để phát hiện sớm các tác dụng phụ và điều chỉnh liều lượng phù hợp.
Thuốc thay thế cho Amidorol
- Các sản phẩm thay thế Amidorol hiện đang được cập nhật và bao gồm những thuốc có tác dụng tương tự trong việc phòng ngừa và điều trị các rối loạn nhịp tim như nhịp nhanh thất, rung thất tái phát, rung nhĩ và cuồng động nhĩ. Để biết thông tin chi tiết về các sản phẩm có thể thay thế Amidorol, người bệnh nên liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Hà An để được tư vấn cụ thể về liều dùng, hình thức bào chế và khả năng thay thế phù hợp với tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân.
Câu hỏi thường gặp
Amidorol là thuốc chống loạn nhịp tim mạnh và bắt buộc phải được kê đơn bởi bác sĩ. Việc sử dụng thuốc này cần dựa trên đánh giá chuyên môn và giám sát y tế thường xuyên, vì thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nặng nếu dùng không đúng cách.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này