Lipitor 20mg - Atorvastatin Pfizer

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-13 08:52:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17767-14

Video

Giới thiệu về thuốc Lipitor 20mg

Lipitor 20mg là thuốc gì? Lipitor 20mg là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH (Hoa Kỳ). Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim, có công dụng điều trị rối loạn lipid máu, giúp giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, triglycerid và tăng HDL-C. Lipitor 20mg giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến tim mạch như bệnh đột quỵ, nhồi máu cơ tim. Trong trường hợp người bệnh bị tăng men gan kéo dài thì không nên sử dụng thuốc này vì có thể khiến cho tình trạng bệnh có thể trở nên nghiêm trọng hơn. 

Thông tin về Lipitor 20mg

  • Danh mục: Thuốc điều trị rối loạn lipid máu

  • Thương hiệu: Pfizer

  • Nhà sản xuất: Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH

  • Xuất xứ: Hoa Kỳ

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Thành phần của Lipitor 20mg

  • Hoạt chất: Atorvastatin calcium (tương đương 20mg Atorvastatin)

  • Tá dược: Calcium carbonate, cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, croscarmellose natri, polysorbat 80, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, titan dioxid, talc, nhũ dịch simethicon.

Công dụng của Lipitor 20mg là gì?

  • Lipitor 20mg được chỉ định trong các trường hợp:

    • Hỗ trợ điều trị tăng cholesterol máu tiên phát (có hoặc không có tính gia đình), tăng lipid máu phối hợp, tăng triglycerid máu và rối loạn betalipoprotein máu.

    • Giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid; đồng thời tăng HDL-C.

    • Điều trị tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

    • Dự phòng biến chứng tim mạch ở bệnh nhân có hoặc không có bệnh tim mạch nhưng có yếu tố nguy cơ như hút thuốc, cao huyết áp, tiểu đường, HDL-C thấp hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành sớm.

Cơ chế tác dụng:

  • Atorvastatin là chất ức chế enzyme HMG-CoA reductase – enzyme tham gia bước đầu tiên và quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol tại gan. Bằng cách ức chế enzyme này, thuốc giúp giảm sản xuất cholesterol nội sinh, từ đó làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C, VLDL-C và triglycerid trong máu, đồng thời làm tăng HDL-C.

Nguyên nhân gây rối loạn lipid máu là gì?

  • Rối loạn lipid máu có thể do:

    • Nguyên phát (di truyền): do đột biến gen ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid.

    • Thứ phát: do lối sống không lành mạnh, chế độ ăn nhiều chất béo bão hòa, ít vận động, hoặc do các bệnh lý nền như tiểu đường, suy giáp, bệnh gan, thận, hoặc dùng một số thuốc.

  • Rối loạn lipid máu nếu không được điều trị có thể dẫn đến xơ vữa động mạch, tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ và các biến chứng tim mạch nghiêm trọng.

Độ tuổi sử dụng Lipitor 20mg

  • Người lớn: Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

  • Trẻ em từ 10–17 tuổi: Chỉ dùng khi bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử, sau khi thay đổi chế độ ăn không mang lại hiệu quả.

Đối tượng không được sử dụng Lipitor 20mg

  • Người mẫn cảm với Atorvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển hoặc men gan tăng không rõ nguyên nhân.

  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.

Liều dùng - cách dùng của Lipitor 20mg

  • Liều dùng:

    • Liều lượng thông thường cho người lớn để dự phòng bệnh tim mạch:

      • Liều khởi đầu: uống với lượng 10-80mg/1 lần/1 ngày. Thuốc có thể uống bất kì thời điểm nào trong ngày. Ngoài ra, phải điều chỉnh lượng thuốc từ 2-4 tuần.

    • Liều dùng thông thường đối với người lớn mắc bệnh tăng lipid máu:

      • Liều khởi đầu: có thể uống ở những lượng khác nhau từ 10, 20 hoặc 40 mg/1 lần/1 ngày. Liều khởi đầu 40mg được khuyến cáo dùng trên những bệnh nhân cần giảm LDL-cholesterol ở mức cao trên 45%. Cũng như trường hợp trên phải điều chỉnh liều trong 2- 4 tuần.

    • Liều lượng dùng cho trẻ em:

      • Liều duy trì: uống 10-80 mg/1 lần/1 ngày.

      • Đối với trẻ ở độ tuổi từ 10 đến 17 tuổi: cho trẻ uống 10 mg/1 ngày (liều tối đa là 20 mg/1 ngày). Cũng nên điều chỉnh liều cho trẻ trong khoảng thời gian từ 4 tuần trở lên.

    • Trên đây chỉ là những thông tin mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân cần tuyệt đối nghe theo mọi sự tư vấn từ bác sĩ điều trị và những gì ghi trên đơn thuốc.

  • Cách sử dụng:  

    • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên vào cơ thể người qua đường uống. Không nên nhai thuốc khi uống vì thuốc sẽ đắng gây ra khó uống.

    • Bên cạnh việc sử dụng thuốc đúng như hướng dẫn trong điều trị, bệnh nhân cần phải luyện tập thể dục thể thao thường xuyên, vận động đi lại đều đặn để giúp cơ thể khỏe mạnh hơn.

  • Xử trí khi quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Xử trí khi quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Khuyến cáo

Tác dụng ngoài ý muốn:

  • Tác dụng không mong muốn ở thuốc khá ít xảy ra và cũng tùy đối tượng mới có triệu chứng.

  • Tác dụng phụ cũng nhẹ nhàng như: Táo bón, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, đau bụng; Suy nhược cơ, khô da, da mẩn ngứa, hồi hộp.

Tương tác với các loại thuốc khác:

  • Cần lưu ý tiêu chí này khi sử dụng thuốc.

  • Thuốc xảy ra tương tác với những nhóm thuốc sau: Cyclosporin, Erythromycin, Digoxin, kháng nấm nhóm azole, dẫn xuất acid fibric, thuốc kháng acid, niacin, colestipol.

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ đang mang thai: Tham khảo ý kiến chuyên gia Y tế trước khi sử dụng.

  • Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Tham khảo ý kiến chuyên gia Y tế trước khi sử dụng.

  • Người điều khiển phương tiện giao thông, thiết bị, máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Thận trọng khi dùng

  • Cần báo ngay với bác sĩ điều trị khi có biểu hiện lạ hay bất thường trong quá trình sử dụng thuốc.

  • Ngoài ra, luôn phải theo dõi thường xuyên nồng độ men gan để duy trì ở mức ổn định tránh tình trạng nguy hiểm.

Hướng dẫn bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. 

  • Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Sản phẩm nào có thể thay thế Lipitor 20mg?


Câu hỏi thường gặp

Thuốc điều trị rối loạn lipid máu Lipitor 20mg Hộp 3 vỉ x 10 viên  tại Hà An hiện đang có giá khoảng 510.000 vnđ. Giá này không phải là mức giá cố định, mà sẽ được thay đổi tùy vào từng thời điểm khác nhau.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ