Respiwel 2 - Risperidon Akums Drugs

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20370-17

Video

Giới thiệu về thuốc Respiwel 2

Respiwel 2 là thuốc gì? Respiwel 2 là thuốc có công dụng điều trị các rối loạn tâm thần như: rối loạn thành vi, rối loạn lưỡng cực hay tâm thần phân liệt. Bên cạnh đó, nếu sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên thì có thể điều trị bệnh tự kỷ tương đối tích cực. Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd (Ấn Độ) là đơn vị sản xuất thuốc này. Trong quá trình sử dụng thuốc này, người bệnh có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ không đáng có như: chóng mặt, nhức đầu, chán ăn, mệt mỏi, khó tiêu…

Thông tin về Respiwel 2

  • Danh mục: Thuốc thần kinh

  • Thương hiệu: Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd

  • Nhà sản xuất: Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd

  • Xuất xứ: Ấn Độ

  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén

  • Dạng bào chế: Viên nén

Thành phần của Respiwel 2

  • Risperidon: 2mg

  • Tá dược: Natri lauryl sulfat, lactose, tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, natri starch glycolate (type A), colloidal anhydrous silica, crospovidon, talc.

Công dụng của Respiwel 2 là gì?

  • Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính

  • Giảm các triệu chứng cảm xúc như trầm cảm, cảm giác có tội, lo âu đi kèm với tâm thần phân liệt

  • Điều trị hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực

  • Điều trị các rối loạn hành vi ở bệnh nhân sa sút trí tuệ

  • Điều trị tự kỷ kèm theo rối loạn hành vi ở trẻ em và thanh thiếu niên

Cơ chế tác dụng:

  • Risperidon là chất đối kháng mạnh với thụ thể dopamin D2 và serotonin 5-HT2, giúp cải thiện các triệu chứng dương tính và âm tính của bệnh tâm thần phân liệt. Thuốc có ái lực thấp hơn với thụ thể histamin H1 và alpha-adrenergic, và không có ái lực với thụ thể cholinergic, do đó ít gây tác dụng phụ ngoại tháp.

Tâm thần phân liệt nguy hiểm như thế nào?

  • Tâm thần phân liệt là một rối loạn tâm thần nghiêm trọng ảnh hưởng đến suy nghĩ, cảm xúc và hành vi của người bệnh. Nếu không được điều trị kịp thời, bệnh có thể dẫn đến suy giảm chức năng xã hội, mất khả năng lao động và tăng nguy cơ tự tử. Việc điều trị sớm và đúng cách có thể giúp kiểm soát triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh.

Độ tuổi sử dụng Respiwel 2

  • Respiwel 2 được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 5 tuổi trở lên trong điều trị các rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực và rối loạn hành vi liên quan đến tự kỷ.

Đối tượng không được sử dụng Respiwel 2

  • Người mẫn cảm với risperidon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng

Liều dùng - cách dùng của Respiwel 2

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Ngày 1: 2 mg/ngày, chia 1-2 lần

      • Ngày 2: 4 mg/ngày, chia 1-2 lần

      • Ngày 3: 6 mg/ngày, chia 1-2 lần

      • Liều duy trì: 4-8 mg/ngày, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân

    • Người cao tuổi hoặc suy thận, suy gan:

      • Liều khởi đầu: 0,5 mg x 2 lần/ngày

  • Cách sử dụng:  

    • Uống thuốc với nước, không phụ thuộc vào bữa ăn

    • Nếu thuốc gây buồn ngủ, nên uống vào buổi tối

  • Xử trí khi quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Xử trí khi quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Khuyến cáo

Tác dụng ngoài ý muốn:

  • Tác dụng phụ thường gặp:

    • Hệ thần kinh chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.

    • Hệ tiêu hoá: táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng. tiết nước bọt, đau răng.

    • Hệ hô hấp: viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.

    • Da: phát ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.

    • Cơ xương khớp: đau khớp.

    • Hệ tim mạch: nhịp tìm nhanh, hạ huyết áp tư thế.

    • Mắt: Nhìn mờ.

    • Khác: Đau lưng, đau ngực,sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Hệ thần kinh: giảm tập trung, trầm cảm, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mắt trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, đị cảm, lú lẫn.

    • Hệ tiêu hóa: đẩy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày.

    • Hệ hô hấp: thở nhanh, co thất phế quản, viêm phổi, thở rít.

    • Da: tăng hoặc giảm ra mồ hôi, trứng cá, rụng tóc lông.

    • Hệ tim mạch: tăng huyết áp, giảm huyết áp, phù, block nhĩ – thất, nhồi máu cơ tim.

    • Mắt: rồi loạn điều tiết, khô mắt.

    • Hệ nội tiết và chuyển hóa: giảm natri huyết, tăng hoặc giảm thể trọng, tăng creatin phosphokinase, khát, đái tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, dau kinh, to vú đàn ông.

    • Hệ tiết niệu – sinh dục: đái ra máu, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu âm đạo.

    • Hệ huyết học: chảy máu cam, ban xuất huyết, thiểu máu.

    • Khác: Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm

  • Khi có các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sỹ để được tư vấn kịp thời.

Tương tác với các loại thuốc khác:

  • Tránh sử dụng thuốc Respiwel với các thuốc kích thích thần kinh trung ương, levodopa, thuốc hạ huyết áp, Carbamazepin, furosemid...

  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ đang mang thai: Tham khảo ý kiến chuyên gia Y tế trước khi sử dụng.

  • Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Tham khảo ý kiến chuyên gia Y tế trước khi sử dụng.

  • Người điều khiển phương tiện giao thông, thiết bị, máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Thận trọng khi dùng

  • Dùng liều ban đầu 1mg, chia 2 lần trong ngày với người lớn có sức khỏe ổn định; Liều 0.5mg chia 2 lần với người lớn tuổi, suy gan, suy thân sẽ hạn chế xảy hạ huyết áp thế đứng khi điều trị, mất ý thức với Risperidone.

  • Sản phẩm này có thể làm gia tăng đột quỵ ở những trường hợp: trí tuệ kém, đặc biệt là trí tuệ giảm sút do các bệnh lý về máu. Cần thận trọng khi sử dụng Risperidone ở các bệnh nhân tiềm ẩn yếu tố đột quỵ.

  • Dùng liều thấp khi phải điều trị với những bệnh nhân có bệnh tim, bệnh máu não, người dễ hạ áp, người từng động kinh.

  • Khi người bệnh có biểu hiện tê bì chân tay, rối loạn thị giác và loạn ngôn, cần dừng uống Risperidone và phải lên phác đồ điều trị ngay.

  • Cần chú ý khi dùng Risperidone cho những người bị Parkinson do đối với những đối tượng này, sự nhạy cảm với nhóm thuốc này tăng lên rất nhiều. Biểu hiện của những trường hợp này: ngã, thăng bằng kém, triệu chứng ngoại tháp.

  • Chú ý khi dùng phối hợp Furosemid và Risperidone, đặc biệt là ở những người già sa sút trí tuệ.

  • Cần thận trọng khi bắt buộc dùng cho trẻ, dùng theo cân nặng vì chưa có kiểm nghiệm lâm sàng xác định tác dụng của thuốc cho trẻ em. 

  • Thận trọng với người bệnh tim, tiền sử gia đình có QT bất thường. 

  • Risperidone có thể làm giảm bạch cầu/bạch cầu trung tính, làm tăng cân, làm giảm thân nhiệt nên hãy kiểm soát chặt chẽ các yếu tố này.

  • Risperidone chống nôn - gây mất các dấu hiệu của việc quá liều.

Hướng dẫn bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. 

  • Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Sản phẩm nào có thể thay thế Respiwel 2?


Câu hỏi thường gặp

Viên uống điều trị bệnh tâm thần Respiwel 2 Hộp 10 vỉ x 10 viên  tại Hà An hiện đang có giá khoảng 150.000 vnđ. Giá này không phải là mức giá cố định, mà sẽ được thay đổi tùy vào từng thời điểm khác nhau.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ