Sertraline 100mg Cipla

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-20 22:47:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
TAPSP0001198

Video

Giới thiệu về thuốc Sertraline 100mg

Sertraline 100mg là thuốc gì? Sertraline 100mg Cipla là một loại thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI). Sertraline 100mg Ciplađược sử dụng để điều trị các rối loạn như trầm cảm, rối loạn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh-cưỡng bức (OCD), rối loạn lo âu xã hội,.. Thuốc được sản xuất bởi công ty Cipla, một hãng dược phẩm đa quốc gia có trụ sở tại Ấn Độ. Sertraline 100mg Cipla được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói trong chai 500 viên.​

Thông tin về Sertraline 100mg

  • Danh mục: Thuốc chống trầm cảm

  • Thương hiệu: Cipla

  • Nhà sản xuất: Cipla

  • Xuất xứ: Ấn Độ

  • Quy cách: Chai 500 viên nén bao phim

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Thành phần của Sertraline 100mg

  • Sertraline hydrochloride: 100mg

Công dụng của Sertraline 100mg là gì?

  • Sertraline 100mg được chỉ định để điều trị các tình trạng sau:

    • Rối loạn trầm cảm

    • Rối loạn hoảng sợ, có hoặc không kèm theo ám ảnh sợ khoảng trống

    • Rối loạn ám ảnh-cưỡng bức (OCD) ở người lớn và trẻ em từ 6 đến 17 tuổi

    • Rối loạn lo âu xã hội

    • Rối loạn stress sau chấn thương tâm lý (PTSD)

    • Rối loạn lo âu tiền kinh nguyệt

Cơ chế tác dụng:

  • Sertraline là một chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng nồng độ serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong việc điều chỉnh tâm trạng, từ đó giúp cải thiện các triệu chứng trầm cảm và lo âu.

Trầm cảm nguy hiểm như thế nào?

  • Trầm cảm là một rối loạn tâm lý nghiêm trọng ảnh hưởng đến cảm xúc, suy nghĩ và hành vi của người bệnh. Nếu không được điều trị kịp thời, trầm cảm có thể dẫn đến các vấn đề như suy giảm chất lượng cuộc sống, khó khăn trong công việc và quan hệ xã hội, và trong trường hợp nghiêm trọng, có thể dẫn đến ý định hoặc hành vi tự tử.

Độ tuổi sử dụng Sertraline 100mg

  • Sertraline 100mg được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 đến 17 tuổi trong điều trị rối loạn ám ảnh-cưỡng bức (OCD). Đối với các chỉ định khác, thuốc chủ yếu được sử dụng cho người lớn.

Đối tượng không được sử dụng Sertraline 100mg

  • Người có tiền sử dị ứng với sertraline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang sử dụng hoặc đã sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs) trong vòng 14 ngày.

  • Người đang dùng pimozide.

Liều dùng - cách dùng của Sertraline 100mg

  • Liều dùng:

    • Rối loạn trầm cảm ở người lớn: Liều khởi đầu là 50mg/ngày. Nếu không có sự cải thiện, có thể tăng liều sau ít nhất 1 tuần, mỗi lần tăng 50mg, tối đa 200mg/ngày.

    • Rối loạn ám ảnh-cưỡng bức (OCD): Ở người lớn, liều khởi đầu là 50mg/ngày; ở trẻ em từ 6 đến 12 tuổi, liều khởi đầu là 25mg/ngày, có thể tăng lên 50mg/ngày sau 1 tuần; ở thanh thiếu niên từ 13 đến 17 tuổi, liều khởi đầu là 50mg/ngày.

  • Cách sử dụng:  

    • Uống thuốc một lần mỗi ngày, vào buổi sáng hoặc buổi tối.

    • Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

    • Nuốt nguyên viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền nát.

  • Xử trí khi quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Xử trí khi quá liều: 

    • Triệu chứng quá liều: Bao gồm các phản ứng liên quan đến serotonin như buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn), loạn nhịp chậm, kích động, kéo dài khoảng QT hoặc xoắn đỉnh. Hiếm khi có thể dẫn đến hôn mê.

    • Xử trí: Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân cần được theo dõi điện tâm đồ và các dấu hiệu sinh tồn. Áp dụng các biện pháp hỗ trợ như duy trì thông khí, cung cấp oxygen và điều trị triệu chứng. Có thể sử dụng rửa dạ dày hoặc than hoạt để giảm hấp thu thuốc. Không nên gây nôn. Do thuốc có Thể tích phân bố lớn, các biện pháp thẩm phân máu hoặc lợi tiểu cưỡng bức ít hiệu quả.

Khuyến cáo

Tác dụng ngoài ý muốn:

  • Rất thường gặp

    • Hệ thần kinh trung ương (TKTW): Mất ngủ, chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ.

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn và khô miệng.

    • Hệ sinh sản: Rối loạn xuất tinh.

    • Toàn thân: Mệt mỏi.

  • Thường gặp

    • TKTW: Trầm cảm, lo âu, ác mộng, giảm tập trung, run, loạn vị giác.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, nôn, táo bón, khó tiêu, đầy hơi.

    • Da: Phát ban, đổ mồ hôi.

    • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ.

    • Khác: Tim đập nhanh, ù tai, rối loạn cương dương.

  • Ít gặp

    • Nhiễm trùng: Nhiễm trùng hô hấp trên, viêm mũi.

    • TKTW: Hoang tưởng, co giật, ngất, đau nửa đầu, rối loạn ngôn ngữ.

    • Tiêu hóa: Viêm thực quản, khó nuốt, tăng tiết nước bọt.

    • Da: Rụng tóc, phù mặt, mẩn ngứa.

    • Hệ tiết niệu: Tiểu nhiều, bí tiểu.

    • Toàn thân: Sốt, phù ngoại vi, suy nhược.

  • Hiếm gặp

    • TKTW: Rối loạn tâm thần, ý nghĩ tự sát, hội chứng serotonin.

    • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử bì nhiễm độc.

    • Gan: Viêm gan, vàng da.

    • Tim mạch: nhồi máu cơ tim, kéo dài khoảng QT.

    • Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản.

Tương tác với các loại thuốc khác:

  • Các thuốc cần tránh phối hợp

    • Disulfiram, Lobenguan I123, Sibutramin, Thioridazin: Nguy cơ tăng tác dụng phụ nghiêm trọng.

    • Thuốc IMAO (Selegilin, Moclobemid, Linezolid): Có thể gây hội chứng serotonin (kích động, run, tăng thân nhiệt). Phải ngừng IMAO ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu Sertralin và ngừng Sertralin 7 ngày trước khi dùng IMAO.

    • Pimozid: Làm tăng nồng độ pimozid trong máu, dẫn đến nguy cơ loạn nhịp tim, không nên phối hợp.

  • Các thuốc cần thận trọng khi phối hợp

    • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương và rượu: Có thể làm tăng tác dụng an thần.

    • Thuốc kéo dài khoảng QT (thuốc chống loạn thần, kháng sinh): Nguy cơ loạn nhịp thất.

    • Lithi: Phối hợp có thể gây run cơ.

    • Phenytoin: Tăng nồng độ Phenytoin, cần theo dõi và hiệu chỉnh liều.

    • Triptan (Sumatriptan): Nguy cơ hội chứng serotonin (mệt mỏi, lú lẫn, kích động), cần giám sát kỹ khi phối hợp.

    • Warfarin: Kéo dài thời gian đông máu, cần theo dõi prothrombin khi bắt đầu hoặc ngừng thuốc.

    • Digoxin, Atenolol, Cimetidin: Có thể làm giảm khả năng đào thải Sertralin, nhưng chưa rõ ý nghĩa lâm sàng.

    • Thuốc tác động lên tiểu cầu (NSAID, Aspirin, Ticlopidin): Tăng nguy cơ chảy máu.

    • Thuốc ức chế thần kinh cơ (Mivacurium): Giảm tác dụng của các thuốc này do Sertralin ức chế men cholinesterase.

    • Thuốc chuyển hóa bởi CYP450:

    • CYP2D6: Sertralin ức chế nhẹ đến trung bình, tương tác nguy hiểm với thuốc chống loạn nhịp, chống trầm cảm 3 vòng và thuốc chống loạn thần.

    • CYP3A4 (Ketoconazol, Erythromycin, Nước Bưởi...): Có thể tăng nồng độ Sertralin, nên tránh phối hợp.

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ đang mang thai: Tham khảo ý kiến chuyên gia Y tế trước khi sử dụng.

  • Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Tham khảo ý kiến chuyên gia Y tế trước khi sử dụng.

  • Người điều khiển phương tiện giao thông, thiết bị, máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Thận trọng khi dùng

  • Nguy cơ kéo dài khoảng QT/xoắn đỉnh: Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT hoặc xoắn đỉnh, vì thuốc có thể làm tăng khả năng xảy ra tình trạng này.

  • Bệnh nhân có tiền sử hưng cảm hoặc rối loạn tâm thần phân liệt: Sertralin có thể làm nặng thêm các triệu chứng liên quan đến rối loạn tâm thần, do đó cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng.

  • Bệnh nhân động kinh hoặc có tiền sử động kinh: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ co giật. Nếu bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu co giật, cần ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức.

  • Nguy cơ tự sát: Sertralin được chỉ định cho các rối loạn tâm thần có thể làm tăng ý nghĩ tự sát. Bệnh nhân cần được theo dõi sát sao trong suốt quá trình điều trị cho đến khi bệnh thuyên giảm.

  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Các hành vi tự sát (ý tưởng hoặc hành vi tự sát), kích thích, giận dữ, hoặc gây hấn thường được ghi nhận. Chỉ sử dụng thuốc cho đối tượng này khi điều trị rối loạn ám ảnh - cưỡng bức.

  • Người cao tuổi hoặc bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn: Cần lưu ý ở người già, người sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc có giảm thể tích tuần hoàn do nguy cơ giảm natri huyết.

  • Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc: Để tránh hiện tượng cai thuốc, cần giảm liều dần. Các triệu chứng thường gặp khi cai thuốc bao gồm chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, lo âu, buồn nôn, run và đau đầu. Thông thường, các triệu chứng sẽ giảm dần trong vòng 2 tuần, hiếm khi kéo dài hơn 2-3 tháng.

  • Suy gan: Cần giảm liều hoặc khoảng cách giữa các liều ở bệnh nhân suy gan.

  • Đái tháo đường: Thuốc có thể làm thay đổi nồng độ Glucose huyết, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường.

  • Bệnh nhân glôcôm góc đóng: Thuốc có thể gây giãn đồng tử, dẫn đến tăng áp lực nhãn cầu và nguy cơ glôcôm góc đóng.

Hướng dẫn bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. 

  • Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Sản phẩm nào có thể thay thế Sertraline 100mg?


Câu hỏi thường gặp

Viên uống điều trị trầm cảm Sertraline 100mg Chai 500 viên  tại Hà An hiện đang có giá khoảng 2.300.000 vnđ. Giá này không phải là mức giá cố định, mà sẽ được thay đổi tùy vào từng thời điểm khác nhau.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ