A.T Esomeprazol 40mg (viên) An Thiên Pharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27789-17

Video

Giới thiệu về thuốc A.T Esomeprazol 40mg

A.T Esomeprazol 40mg là thuốc gì? A.T Esomeprazol 40mg là thuốc có tác dụng giảm tiết acid dạ dày, thường được sử dụng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến dạ dày – thực quản. A.T Esomeprazol 40mg có thành phần là hoạt chất esomeprazol magnesi trihydrat – một dạng đồng phân của omeprazol có khả năng kiểm soát acid mạnh hơn. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, dạng viên nén bao phim. Lưu ý, trong quá trình sử dụng thuốc này, người bệnh cần cẩn trọng nếu dị ứng với esomeprazol hoặc các thuốc nhóm benzimidazol.

Thông tin về A.T Esomeprazol 40mg

  • Danh mục: Thuốc điều trị bệnh lý dạ dày

  • Thương hiệu: A.T Pharma

  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 7 viên

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Thành phần của A.T Esomeprazol 40mg

  • Esomeprazol magnesi trihydrat tương đương Esomeprazol: 40mg

  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng của A.T Esomeprazol 40mg là gì?

  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)

  • Làm lành vết loét dạ dày – tá tràng do NSAIDs hoặc do vi khuẩn Helicobacter pylori

  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – thực quản

  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison (tăng tiết acid dạ dày bất thường)

Cơ chế tác dụng:

  • Esomeprazol là chất ức chế bơm proton hoạt động bằng cách ức chế enzyme H+/K+-ATPase tại tế bào viền ở niêm mạc dạ dày. Nhờ đó, thuốc làm giảm tiết acid dạ dày một cách hiệu quả, giúp làm lành các tổn thương do acid gây ra ở niêm mạc dạ dày và thực quản.

Trào ngược dạ dày – thực quản có nguy hiểm không?

  • Trào ngược dạ dày – thực quản nếu không điều trị sớm có thể dẫn đến viêm thực quản mạn tính, loét thực quản, hẹp thực quản hoặc thậm chí là ung thư thực quản. Các triệu chứng kéo dài như ợ nóng, khó nuốt, đau rát ngực sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Độ tuổi sử dụng A.T Esomeprazol 40mg

  • Dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có chỉ định của bác sĩ.

Đối tượng không được sử dụng A.T Esomeprazol 40mg

  • Người dị ứng với esomeprazol, các thuốc nhóm benzimidazol khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú nên thận trọng khi dùng

  • Trẻ em dưới 12 tuổi nếu không có chỉ định bác sĩ

Liều dùng - cách dùng của A.T Esomeprazol 40mg

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

      • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản:

        • Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược: 40mg mỗi ngày trong vòng 4 tuần. Có thể dùng thêm 4 tuần nữa với những bệnh nhân vẫn còn viêm.

        • Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản: 20mg mỗi ngày.

        • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản: 20mg mỗi ngày nếu bệnh nhân không bị viêm thực quản do trào ngược khoảng 4 tuần.

      • Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori: 20mg Esomeprazol kết hợp với 1g amoxicillin và 500mg clarithromycin, ngày 2 lần trong vòng 7 ngày.

      • Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID:

        • Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm NSAID: 20mg mỗi ngày trong vòng 4-8 tuần.

        • Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 20mg.

      • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là Esomeprazol 40mg, hai lần/ngày. Sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi có chỉ định về mặt lâm sàng.

      • Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân.

      • Người tổn thương chức năng gan: không cần giảm liều ở người tổn thương chức năng gan ở mức độ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20mg Esomeprazol.

      • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa có dữ liệu nghiên cứu khi dùng Esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Cách sử dụng:  

    • Uống nguyên viên với nước, không nghiền hoặc nhai

    • Dùng trước bữa ăn 30 phút

  • Xử trí khi quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Xử trí khi quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Khuyến cáo

Tác dụng ngoài ý muốn:

  • Thường gặp:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

  • Không thường gặp:

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.

    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.

    • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.

    • Rối loạn gan mật: Tăng men gan.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

  • Hiếm gặp:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri máu.

    • Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.

    • Rối loạn mắt: Nhìn mờ.

    • Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.

    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.

    • Rối loạn gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ; ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.

    • Các rối loạn tổng quát và tại chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.

  • Rất hiếm gặp:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm magie máu, giảm magie máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magie máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.

    • Rối loạn gan mật: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.

    • Rối loạn tâm thần: Nóng nảy, ảo giác.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.

    • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.

  • Không biết đến:

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể.

Tương tác với các loại thuốc khác:

  • Tác động của Esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác:

    • Đối với những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH: Không khuyến cáo sử dụng Esomeprazol đồng thời với atazanavir và chống chỉ định sử dụng Esomeprazol đồng thời với nelfinavir.

    • Những thuốc chuyển hóa  đồng thời với nelfinavir.

    • Những thuốc chuyển hóa CYP2C19:

      • Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời Esomeprazol với warfarin hoặc các dẫn chất khác của coumarin bởi thuốc có thể gây tăng INR đáng kể trên lâm sàng.

      • Esomeprazol không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin, quinidin.

      • Chưa xác định được bất cứ tương tác dược động học nào liên quan về mặt lâm sàng khi dùng đồng thời Esomeprazol với naproxen.

      • Không khuyến khích dùng đồng thời Esomeprazol và clopidogrel.

      • Esomeprazol làm tăng nồng độ huyết thanh của tacrolimus.

      • Nồng độ methotrexat có thể tăng lên khi dùng đồng thời với PPI. Vậy nên khi dùng liều cao methotrexat, nên cân nhắc dừng tạm thời Esomeprazol.

  • Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của Esomeprazole:

    • Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. CYP2C19 và CYP3A4 có thể gây giảm nồng độ Esomeprazole huyết thanh do tăng chuyển hóa Esomeprazole.

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ đang mang thai: Tham khảo ý kiến chuyên gia Y tế trước khi sử dụng.

  • Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Tham khảo ý kiến chuyên gia Y tế trước khi sử dụng.

  • Người điều khiển phương tiện giao thông, thiết bị, máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Thận trọng khi dùng

  • Loại trừ khả năng bệnh nhân ung thư dạ dày trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư. 

  • Thận trọng ở người bị bệnh gan, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

  • Thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng). 

  • Thận trọng khi dùng thuốc ức chế bơm proton vì có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do clostridium difficile.

  • Dùng liều cao và kéo dài (1 năm) các thuốc ức chế bơm proton có thể tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Khuyến cáo bệnh nhân dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất phù hợp với tình trạng bệnh lý. Ở bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ Vitamin D và calci, đánh giá tình trạng xương và cần được theo dõi. 

  • Thận trọng ở người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, ngủ gà, choáng váng, ảo giác, nhìn mờ và buồn nôn. 

Hướng dẫn bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. 

  • Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Sản phẩm nào có thể thay thế A.T Esomeprazol 40mg?


Câu hỏi thường gặp

Viên uống điều trị viêm loét dạ dày A.T Esomeprazol 40mg Hộp 2 vỉ x 7 viên  tại Hà An hiện đang có giá khoảng 350.000 vnđ. Giá này không phải là mức giá cố định, mà sẽ được thay đổi tùy vào từng thời điểm khác nhau.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ