A.T Nebivolol 10 An Thiên Pharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-08-12 18:21:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110043624
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, (Vỉ Alu – PVC); Hộp 1 chai 30 viên, 60 viên, 100 viên, (Chai HDPE)
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

 

Thuốc A.T Nebivolol 10 là gì?

  • A.T Nebivolol 10 là viên nén do Dược phẩm An Thiên sản xuất, chứa Nebivolol hydrochloride 10mg. Thuốc được thiết kế để hỗ trợ kiểm soát huyết áp bằng cách làm tim đập chậm hơn và thúc đẩy giãn mạch qua cơ chế beta‑blocker thế hệ mới. A.T Nebivolol 10 phù hợp cho người trưởng thành đang cần kiểm soát huyết áp không chỉ bằng cách giảm lực co bóp tim mà còn cải thiện chức năng nội mô mạch máu. Dạng viên nén giúp thuận tiện trong việc tuân thủ liều dùng và dễ điều chỉnh liều lượng cá nhân hóa theo chỉ định của bác sĩ.

Thành phần của thuốc A.T Nebivolol 10

  • Thành phần chính, hàm lượng: Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydrochloride) 10mg
  • Cơ chế tác dụng: 
    • Dược lực học:
      • A.T Nebivolol 10 chứa hoạt chất nebivolol, vốn là hỗn hợp gồm hai đồng phân hình học: D‑nebivolol (SRRR‑nebivolol) và L‑nebivolol (RSSS‑nebivolol). Trong đó, D‑nebivolol là phần giữ vai trò làm chất đối kháng chọn lọc thụ thể β₁‑adrenergic, giúp làm giảm nhịp tim, giảm co bóp tim, ức chế giải phóng renin và giảm dẫn truyền phát xung giao cảm. 
      • Khi chuyển hoá mạnh và ở liều không vượt quá 10 mg, nebivolol có tính chọn lọc cao với β₁; nhưng ở liều cao hoặc ở người chuyển hóa kém, nó bắt đầu ức chế thêm thụ thể β₂. 
      • Đồng thời, L‑nebivolol có hoạt tính chủ vận β₃‑adrenergic giúp kích thích tổng hợp nitric oxide (NO) qua con đường L‑arginine, từ đó gây giãn mạch, giảm sức cản tuần hoàn ngoại vi, tăng thể tích tống máu và cải thiện chức năng co bóp tim. Nhờ hai cơ chế phối hợp này, nebivolol thể hiện khả năng giảm áp lực lên hệ tim mạch một cách toàn diện.
    • Dược động học:
      • Hấp thu: Nebivolol được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khoảng 1,5-4 giờ và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
      • Phân bố: Khoảng 98% nebivolol gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin, và tỷ lệ này không phụ thuộc vào nồng độ thuốc.
      • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan bằng quá trình glucuronid hóa, một phần qua N-dealkyl hóa và oxy hóa nhờ enzyme CYP2D6, tạo ra các chất chuyển hóa vẫn có hoạt tính.
      • Thải trừ: Ở người chuyển hóa mạnh, khoảng 38% được đào thải qua nước tiểu và 44% qua phân; ở người chuyển hóa yếu, lần lượt là 67% và 13%.

Thuốc A.T Nebivolol 10 có tác dụng gì?

  • Nebivolol được chỉ định trong các trường hợp:
    • Tăng huyết áp vô căn.
    • Suy tim mạn tính nhẹ, ổn định và suy tim mạn tính trung bình.

Ai nên sử dụng thuốc này?

  • Người bị huyết áp cao
  • Người bị suy tim mạn tính

Ai không nên dùng thuốc A.T Nebivolol 10?

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan. (Chỉ số Child-Pugh > B).
  • Suy tim cấp, sốc tim hoặc các đợt suy tim mất bù cần điều trị bằng thuốc co bóp tĩnh mạch.
  • Hội chứng bệnh xoang, bao gồm cả blốc xoang nhĩ (trừ khi có gắn máy tạo nhịp tim vĩnh viễn).
  • Block tim độ hai và độ ba (không có máy tạo nhịp tim).
  • Tiền sử co thắt phế quản và hen phế quản.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Nhịp tim chậm (nhịp tim <60 bpm trước khi bắt đầu điều trị).
  • Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu <90 mmHg).
  • U thực bào không được điều trị.Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nghiêm trọng.
  • Suy thận nặng (creatinin huyết thanh ≥ 250 micromol/L).
  • Mắc chứng u tế bào ưa sắc chưa được chữa trị.

Cách dùng và liều dùng thuốc A.T Nebivolol 10

  • Liều dùng
    • Người lớn
      • Điều trị tăng huyết áp
        • Liều khuyến cáo bắt đầu là 5 mg mỗi ngày một lần. Đối với bệnh nhân cần tiếp tục giảm huyết áp, sau 2 tuần liều dùng có thể tăng lên đến 40mg.
      • Điều trị suy tim mạn tính
        • Việc bổ sung ban đầu nên được thực hiện theo các bước sau đây cách nhau 1-2 tuần dựa trên khả năng dung nạp của bệnh nhân: 1,25 mg nebivolol một lần mỗi ngày, được tăng lên 2,5 mg nebivolol một lần mỗi ngày, sau đó lên 5 mg một lần mỗi ngày và sau đó đến 10 mg một lần mỗi ngày.
        • Liều khuyến cáo tối đa là 10 mg nebivolol một lần mỗi ngày.
        • Bắt đầu điều trị và mỗi lần tăng liều nên được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong thời gian ít nhất 2 giờ để đảm bảo tình trạng lâm sàng (đặc biệt là huyết áp, nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, dấu hiệu suy tim nặng hơn ) vẫn ổn định.
    • Trẻ em
      • Hiệu quả và độ an toàn của Nebivolol ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vẫn chưa được xác định. Do đó, việc sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên không được khuyến khích.
    • Đối tượng khác
      • Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), bệnh nhân suy gan vừa hoặc người cao tuổi, liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg mỗi ngày một lần, nếu cần thiết điều chỉnh liều tăng lên từ từ đến 5 mg.
  • Cách dùng
    • Dùng đường uống. Dùng trong hoặc ngoài bữa ăn. Nên uống ở cùng một thời điểm trong ngày.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc

  • Thường gặp
    • Đau đầu, hoa mắt, dị cảm.
    • Khó thở.
    • Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.
    • Mệt mỏi, phù.
  • Ít gặp
    • Ác mộng, trầm cảm.
    • Giảm thị lực.
    • Nhịp tim chậm, suy tim, block nhĩ thất, chậm dẫn truyền nhĩ thất.
    • Hạ huyết áp (tăng khập khiễng cách hồi).
    • Co thắt phế quản.
    • Khó tiêu, đầy hơi nôn mửa.
    • Ngứa, phát ban, ban đỏ.
    • Bất lực.
  • Hiếm gặp
    • Ngất. Bệnh vảy nến nặng thêm.
    • Không xác định tần suất
    • Phù mạch thần kinh, phản ứng quá mẫn.

Thuốc có tương tác với thuốc khác hoặc thực phẩm không?

  • Thuốc ức chế CYP2D6 (như quinidin, propafenon, fluoxetin, paroxetin): Có thể làm tăng nồng độ nebivolol trong máu, từ đó làm thay đổi đáp ứng điều trị.
  • Thuốc chẹn beta khác: Khi dùng chung, nguy cơ làm chậm dẫn truyền nhĩ-thất và giảm nhịp tim sẽ cao hơn, nên không khuyến khích phối hợp.
  • Thuốc chẹn kênh calci nhóm non-dihydropyridin (diltiazem, verapamil): Có thể gây rối loạn dẫn truyền tim khi sử dụng đồng thời.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidine, hydroquinidine, cibenzoline, flecainide, disopyramide, lidocaine, mexiletine, propafenone): Làm kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ-thất.
  • Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương (clonidine, guanfacin, moxonidine, methyldopa, rilmenidine): Nguy cơ làm trầm trọng tình trạng suy tim khi kết hợp.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodarone): Có thể ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ-thất.
  • Thuốc gây mê toàn thân: Khi phối hợp với thuốc chẹn beta-adrenergic, có thể giảm phản xạ tăng nhịp tim và làm tăng nguy cơ hạ huyết áp trong khi phẫu thuật.
  • Baclofen và amifostine: Khi dùng cùng các thuốc hạ huyết áp, có thể tăng tác dụng làm giảm huyết áp của nebivolol.
  • Thuốc đối kháng canxi loại dihydropyridine (amlodipine, felodipine, lacidipine, nifedipine, nicardipine, nimodipine, nitrendipine): Nguy cơ hạ huyết áp và suy giảm chức năng tâm thất có thể gia tăng.
  • Thuốc chống loạn thần, chống trầm cảm ba vòng, barbiturat, phenothiazin: Có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của nebivolol khi dùng đồng thời.
  • Tránh sử dụng đồ uống có cồn khi đang điều trị với A.T Nebivolol 10 để giảm nguy cơ hạ huyết áp quá mức.

Thuốc A.T Nebivolol 10 có dùng được cho bà bầu, mẹ cho con bú không?

  • Phụ nữ mang thai: A.T Nebivolol 10 chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai. Việc sử dụng thuốc trong giai đoạn này có thể ảnh hưởng đến tuần hoàn nhau thai và làm thay đổi nhịp tim hoặc huyết áp của thai nhi. Các chuyên gia khuyến cáo nên lựa chọn nhóm thuốc khác an toàn hơn cho thai kỳ, đồng thời chỉ dùng theo chỉ định bắt buộc khi lợi ích vượt trội nguy cơ và có giám sát chặt chẽ từ bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc không được khuyến nghị cho người đang cho con bú vì hoạt chất nebivolol có khả năng bài tiết qua sữa mẹ, từ đó gây tác động đến nhịp tim hoặc huyết áp của trẻ. Nếu bắt buộc phải điều trị, cần ngừng cho con bú và sử dụng phương án nuôi dưỡng thay thế.

Thuốc A.T Nebivolol 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín?

Giá của A.T Nebivolol 10 có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Hà An qua số Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Lời khuyên: Có nên dùng thuốc A.T Nebivolol 10 không?

  • A.T Nebivolol 10 có thể giúp kiểm soát huyết áp và hỗ trợ điều trị một số bệnh tim mạch thông qua tác dụng giảm nhịp tim, giảm co bóp cơ tim và giãn mạch. Thuốc cũng góp phần cải thiện lưu lượng máu, từ đó giảm áp lực lên tim. Tuy nhiên, việc sử dụng có thể đi kèm rủi ro như hạ huyết áp quá mức, nhịp tim chậm, chóng mặt, mệt mỏi hoặc tương tác bất lợi với một số loại thuốc khác.
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng A.T Nebivolol 10, người bệnh cần được khám và đánh giá toàn diện tình trạng tim mạch, chức năng gan thận cũng như các bệnh lý kèm theo. Bác sĩ sẽ cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đồng thời lựa chọn liều khởi đầu và lịch theo dõi phù hợp.

Thuốc thay thế cho A.T Nebivolol 10

  • Các sản phẩm có thể thay thế A.T Nebivolol 10 - loại thuốc hỗ trợ kiểm soát huyết áp và giảm gánh nặng cho tim - hiện đang được cập nhật. Để được tư vấn chi tiết về những lựa chọn tương đương về công dụng, liều dùng và hình thức bào chế, vui lòng liên hệ với Hà An để nhận thông tin phù hợp với tình trạng sức khỏe và chỉ định điều trị của bạn.

Câu hỏi thường gặp

 

A.T Nebivolol 10 là thuốc kê đơn, chỉ được sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ. Việc tự ý mua và dùng thuốc có thể dẫn đến những tác động không mong muốn, đặc biệt với người mắc bệnh tim mạch hoặc đang sử dụng các loại thuốc khác. Để đảm bảo an toàn và đạt được hiệu quả điều trị, người bệnh cần được thăm khám, đánh giá tình trạng sức khỏe và nhận hướng dẫn liều dùng cụ thể từ nhân viên y tế.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ