Thuốc Uống Hapacol Caplet 500CTCP Dược Hậu Giang

65,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-04-18 10:07:51

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20564-14
Hoạt chất:

Video

Hapacol Caplet 500 là thuốc gì?

Bài viết dưới đây, Nhà thuốc Hà An sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu về một loại thuốc Uống của Việt Nam. Thuốc có thành phần là Acetaminophen và được bào chế dưới dạng Viên nén do CTCP Dược Hậu Giang - CN nhà máy DP DHG tại Hậu Giang sản xuất. Tên biệt dược của loại thuốc là Hapacol Caplet 500 (SĐK là VD-20564-14). Ngoài việc là nơi bán thuốc, TPBVSK,... thì website thuochaan.com của Nhà thuốc Hà An không còn là nơi cung cấp thông tin dược phẩm cho khách hàng. Vì vậy, Hà An luôn cố gắng cập nhật đầy đủ nhất các thông tin về các sản phẩm Dược phẩm ở trên thị trường dược ở cả trong và ngoài nước. Những thông tin mà Hà An cung cấp đều được lấy từ những nguồn thông tin uy tín.

Hoạt chất của Hapacol Caplet 500

  • Acetaminophen: 500 mg
  • Tá dược vừa đủ: 1 viên

(Tinh bột mì, aerosil, magnesi stearat, PVP K30, natri benzoat, màu xanh green).

Tính chất

Acetaminophen là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Thuốc làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên. Acetaminophen hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.

Chỉ định

  • Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh.
  • Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Acetaminophen. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận.
  • Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.

Thận trọng

  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú
    • Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng Acetaminophen ở người mang thai khi thật cần.
    • Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng Acetaminophen khi cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
  • Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
  • Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
  • Dùng đồng thời Isoniazid với Acetaminophen có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.

Tác dụng không mong muốn

  • Ít gặp: Da: ban da. Dạ dày - ruột: nôn, buồn nôn. Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu. Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều dùng và cách dùng

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/ lần. Đau nhiều: người lớn có thể uống 2 viên/ lần.
  • Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ ngày.
    •  Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút), khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ.
    • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
  • Lưu ý:  Liều tối đa/ 24 giờ: không quá 4 g, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải hơn 4 giờ.
  • Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi:
    • Có triệu chứng mới xuất hiện.
    • Sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
    • Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
  • Acetaminophen - hàm lượng tương ứng 500mg

Dạng bào chế và đóng gói

  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Đường sử dụng: Uống

Nhà sản xuất và xuất xứ

  • Nhà sản xuất: CTCP Dược Hậu Giang - CN nhà máy DP DHG tại Hậu Giang
  • Xuất xứ: Việt Nam

Xử lý quên liều

Việc quên một liều có thể sẽ không gây ra vấn đề nghiêm trọng, tuy nhiên nếu việc này diễn ra thường xuyên có thể sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, nếu quên liều xảy ra thì chỉ cần sử dụng ngay liều đã quên nếu như thời gian quên liều chưa lâu, còn nếu như quên quá lâu hoặc gần tới thời gian dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và chỉ cần uống liều sắp đến. Và nếu như hay quên thì bạn có thể tạo nhắc nhở, báo thức nhắc uống thuốc bằng điện thoại để tránh ảnh hưởng tới tác dụng của sản phẩm.

Xử lý quá liều

  • Quá liều Acetaminophen do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Acetaminophen (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
  • Biểu hiện của quá liều Acetaminophen: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
  • Cách xử trí: Khi nhiễm độc Acetaminophen nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
  • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Acetaminophen. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Acetaminophen. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
  • Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.

Ở đâu bán Hapacol Caplet 500 chính hãng, uy tín?

Để có thể mua Hapacol Caplet 500 chính hãng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hà An theo 3 cách như sau:

  • Cách 1: Mua trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Đặt hàng tại website: thuochaan.com
  • Cách 3: Đặt hàng qua hotline: Call/zalo ######.

Sự yêu mến và tin tưởng của khách hàng và các đối tác luôn là niềm tự hào và là sự thành công lớn nhất đối với Nhà thuốc Hà An. Nhà thuốc Hà An chúc bạn luôn mạnh khỏe, vui vẻ và hạnh phúc!


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ